Trang thông tin điện tử
UBND xã Trà Phong
Trang chủ
GIỚI THIỆU
Tin tức - Sự kiện
Tài liệu ISO
Thủ tục hành chính
KIẾN TRÚC CQĐT 3.0
Liên hệ - góp ý
vi deo sự kiện
Toggle navigation
Đăng nhập
|
Trang chủ
GIỚI THIỆU
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Đảng ủy
HĐND xã
UBND xã
Mặt trận - đoàn thể xã
Công an xã
Tin tức - Sự kiện
Tin chính trị
Tin An ninh - Quốc phòng
Tin Kinh Tế
Tin Văn hóa - Xã hội
Tin chuyển Đổi số
Tin Đa Phương Tiện
Tin khác
Tài liệu ISO
Quy trình bắt buộc
Thủ tục hành chính
Quyết định công bố TTHC
TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
KIẾN TRÚC CQĐT 3.0
Tin Kiến trúc CQĐT 3.0
Văn bản Kiến trúc CQĐT 3.0
Liên hệ - góp ý
vi deo sự kiện
Đăng nhập
Thứ bảy, 26/04/2025
-
23
:
46
:
25
XÃ TRÀ PHONG, HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
Thông tin
Các bước
Hồ sơ
Lịch sử
TTHC liên thông
Yêu cầu
Góp ý
Cơ quan ban hành
Loại thủ tục
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
Số hồ sơ
Lĩnh vực
Cách thức thực hiện
Trực tiếp Trực tuyến Dịch vụ bưu chính
Thời hạn giải quyết
22 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện
Tổ chức hoặc cá nhân
Cơ quan trực tiếp thực hiện
UBND XÃ TRÀ PHONG
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện
Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Mức độ
TTHC chưa cung cấp DVCTT
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực
Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực
Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực
Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
File đính kèm
,
,
,
,
,
,
,
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau (trường hợp nộp trực tiếp) để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong tờ khai: + Sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; + Giấy khai sinh của trẻ em đối với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con; + Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV; + Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai; + Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật. - Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 02 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung khiếu nại. - Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. - Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
Thành phần hồ sơ
Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật (theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP); Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP); Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số Đối với hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng Tờ khai của đối tượng (theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản quy định
/upload/2006944/20250106/ec902d6d3e04c8ece39a171c9e8722110_20220803194331.docx
STT
Tên thủ tục hành chính
Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC