Trang thông tin điện tử
UBND xã Trà Phong
Trang chủ
GIỚI THIỆU
Tin tức - Sự kiện
Tài liệu ISO
Thủ tục hành chính
KIẾN TRÚC CQĐT 3.0
Liên hệ - góp ý
vi deo sự kiện
Toggle navigation
Đăng nhập
|
Trang chủ
GIỚI THIỆU
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Đảng ủy
HĐND xã
UBND xã
Mặt trận - đoàn thể xã
Công an xã
Tin tức - Sự kiện
Tin chính trị
Tin An ninh - Quốc phòng
Tin Kinh Tế
Tin Văn hóa - Xã hội
Tin chuyển Đổi số
Tin Đa Phương Tiện
Tin khác
Tài liệu ISO
Quy trình bắt buộc
Thủ tục hành chính
Quyết định công bố TTHC
TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
KIẾN TRÚC CQĐT 3.0
Tin Kiến trúc CQĐT 3.0
Văn bản Kiến trúc CQĐT 3.0
Liên hệ - góp ý
vi deo sự kiện
Đăng nhập
Thứ bảy, 26/04/2025
-
23
:
08
:
41
XÃ TRÀ PHONG, HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI
Thủ tục xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật
Thông tin
Các bước
Hồ sơ
Lịch sử
TTHC liên thông
Yêu cầu
Góp ý
Cơ quan ban hành
Loại thủ tục
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
Số hồ sơ
Lĩnh vực
Cách thức thực hiện
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời hạn giải quyết
25 Ngày làm việc
Đối tượng thực hiện
Cá nhân
Cơ quan trực tiếp thực hiện
UBND XÃ TRÀ PHONG
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện
Giấy xác nhận khuyết tật
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; 2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (ngoại trừ Điều 20, 21 và 22); 3. Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Mức độ
TTHC chưa cung cấp DVCTT
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực
Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực
Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực
Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
File đính kèm
Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn: + Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp. + Giấy khai sinh đối với trẻ em. + Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp pháp Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: + Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học theo Mẫu số 04 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. + Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ. + Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật. Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 05 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. + Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%. + Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo. Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật
Thành phần hồ sơ
1. Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01). + Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có) 2. Đối với trường hợp xác định khuyết tật Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01). Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có) Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản quy định
/upload/2006944/20250106/abd1ed80e908677f1e79ff5fde68c16e0_20220803195609.doc
STT
Tên thủ tục hành chính
Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC