Trang thông tin điện tử
UBND xã Trà Phong
Trang chủ
GIỚI THIỆU
Tin tức - Sự kiện
Tài liệu ISO
Thủ tục hành chính
KIẾN TRÚC CQĐT 3.0
Liên hệ - góp ý
vi deo sự kiện
Toggle navigation
Đăng nhập
|
Trang chủ
GIỚI THIỆU
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Đảng ủy
HĐND xã
UBND xã
Mặt trận - đoàn thể xã
Công an xã
Tin tức - Sự kiện
Tin chính trị
Tin An ninh - Quốc phòng
Tin Kinh Tế
Tin Văn hóa - Xã hội
Tin chuyển Đổi số
Tin Đa Phương Tiện
Tin khác
Tài liệu ISO
Quy trình bắt buộc
Thủ tục hành chính
Quyết định công bố TTHC
TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
KIẾN TRÚC CQĐT 3.0
Tin Kiến trúc CQĐT 3.0
Văn bản Kiến trúc CQĐT 3.0
Liên hệ - góp ý
vi deo sự kiện
Đăng nhập
Thứ bảy, 26/04/2025
-
23
:
17
:
48
XÃ TRÀ PHONG, HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI
Đăng ký kết hôn lưu động
Thông tin
Các bước
Hồ sơ
Lịch sử
TTHC liên thông
Yêu cầu
Góp ý
Cơ quan ban hành
Loại thủ tục
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
Số hồ sơ
Lĩnh vực
Cách thức thực hiện
Thực hiện tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động
Thời hạn giải quyết
+ 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện
Đối với các cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ Đăng ký kết hôn lưu động trên địa bàn xã Trà Phong.
Cơ quan trực tiếp thực hiện
UBND XÃ TRÀ PHONG
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận kết hôn
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hộ tịch năm 2014; - Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 12/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Mức độ
TTHC chưa cung cấp DVCTT
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực
Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực
Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực
Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
File đính kèm
Trình tự thực hiện
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động. - Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. - Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu. Công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng các bên nam, nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định; tiến hành trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”. - Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
Thành phần hồ sơ
1. Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). 2. Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản quy định
/upload/2006944/20250106/31e995b3dc954917ec69066de3e7193c0_20220804095405.doc
STT
Tên thủ tục hành chính
Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC